1
|
1.Thống kê giá trị tài sản theo thời gian sử dụng:
|
2
|
|
3
|
- Nhóm tài sản: So sánh = với TYPE_ID trong ASS_MASTER
|
4
|
- Đơn vị: So sánh = với BRANCH_ID trong ASS_MASTER(Nếu là phòng ban hội sở thì so sánh với DEPT_ID)
|
5
|
- Lọc: Hiện tại chỉ lọc theo năm
|
6
|
- Từ năm đến năm: So sánh với USE_DATE_KT trong ASS_MASTER
|
7
|
- Loại tài sản: So sánh với GROUP_ID trong ASS_MASTER
|
8
|
- Từ tháng - đến tháng: So sánh với USE_DATE_KT trong ASS_MASTER
|
9
|
|
10
|
2.Thống kê tài sản theo trạng thái sử dụng:
|
11
|
|
12
|
- Đơn vị: So sánh = với BRANCH_ID trong ASS_MASTER(Nếu là phòng ban hội sở thì so sánh với DEPT_ID)
|
13
|
- Năm: So sánh BUY_DATE_KT trong ASS_MASTER <= Năm truyền vào
|
14
|
+ Tài sản chờ thu hồi lấy dữ liệu bằng các join lần lượt vào bảng chi tiết thu hồi tài sản ASS_COLLECT_MULTI_DT
|
15
|
bằng ASSET_ID và bảng thu hồi tài sản ASS_COLLECT_MULTI_MASTER bằng COL_MULTI_MASTER_ID để lấy những tài sản
|
16
|
nằm trong phiếu thu hồi tài sản có trạng thái duyệt của KT = A (AUTH_STATUS_KT = A)
|
17
|
+ Tài sản đang sử dụng sẽ lấy những tài sản trong ASS_MASTER
|
18
|
có trạng thái khấu hao (AMORT_STATUS) là 'KHX','DKH','CKH','NKH','KKH'
|
19
|
+ Tài sản tồn kho sẽ lấy những tài sản trong ASS_MASTER
|
20
|
có trạng thái khấu hao (AMORT_STATUS) là 'VNM'
|
21
|
|
22
|
3.Thống kê số lượng tài sản theo thời gian sử dụng:
|
23
|
|
24
|
- Nhóm tài sản: So sánh = với TYPE_ID trong ASS_MASTER
|
25
|
- Đơn vị: So sánh = với BRANCH_ID trong ASS_MASTER(Nếu là phòng ban hội sở thì so sánh với DEPT_ID)
|
26
|
- Lọc: Hiện tại chỉ lọc theo năm
|
27
|
- Từ năm - đến năm: So sánh với USE_DATE_KT trong ASS_MASTER
|
28
|
- Loại tài sản: So sánh với GROUP_ID trong ASS_MASTER
|
29
|
- Từ tháng - đến tháng: So sánh với USE_DATE_KT trong ASS_MASTER
|
30
|
+ Tài sản 0 - 3 năm load theo số năm (số năm lấy theo năm USE_DATE_KT thoã các điều kiện tìm kiếm)
|
31
|
trừ USE_DATE_KT <= 3 và >=0; tương tự 3-5 và trên 5
|
32
|
|
33
|
4.Số lượng tài sản theo nhóm tài sản:
|
34
|
|
35
|
- Đơn vị: So sánh = với BRANCH_ID trong ASS_MASTER(Nếu là phòng ban hội sở thì so sánh với DEPT_ID)
|
36
|
- Năm: So sánh BUY_DATE_KT trong ASS_MASTER <= Năm truyền vào
|
37
|
+ GROUP BY theo nhóm tài sản TYPE_ID
|
38
|
|
39
|
5.Biểu đồ khấu hao:
|
40
|
|
41
|
- Nhóm tài sản: So sánh = với TYPE_ID trong ASS_MASTER
|
42
|
- Loại tài sản: So sánh với GROUP_ID trong ASS_MASTER
|
43
|
- Đơn vị: So sánh = với BRANCH_ID trong ASS_MASTER(Nếu là phòng ban hội sở thì so sánh với DEPT_ID)
|
44
|
- Năm: So sánh BUY_DATE_KT trong ASS_MASTER <= Năm truyền vào
|
45
|
+ Load những tài sản có trạng thái khấu hao (AMORT_STATUS) là DKH, CKH, KHX
|
46
|
|
47
|
6.Biểu đồ giá trị tài sản:
|
48
|
|
49
|
- Nhóm tài sản: So sánh = với TYPE_ID trong ASS_MASTER
|
50
|
- Loại tài sản: So sánh với GROUP_ID trong ASS_MASTER
|
51
|
- Đơn vị: So sánh = với BRANCH_ID trong ASS_MASTER(Nếu là phòng ban hội sở thì so sánh với DEPT_ID)
|
52
|
- Năm: So sánh BUY_DATE_KT trong ASS_MASTER <= Năm truyền vào
|
53
|
+ Nguyên giá = AMORT_AMT/1000000000
|
54
|
+ Giá trị còn lại = (AMORT_AMT - AMORTIZED_AMT)/1000000000
|
55
|
+ Giá trị khấu hao = AMORTIZED_AMT/1000000000
|
56
|
* Làm tròn đến chữ số thập phân thứ 2
|