1.Thống kê giá trị tài sản theo thời gian sử dụng: - Nhóm tài sản: So sánh = với TYPE_ID trong ASS_MASTER - Đơn vị: So sánh = với BRANCH_ID trong ASS_MASTER(Nếu là phòng ban hội sở thì so sánh với DEPT_ID) - Lọc: Hiện tại chỉ lọc theo năm - Từ năm đến năm: So sánh với USE_DATE_KT trong ASS_MASTER - Loại tài sản: So sánh với GROUP_ID trong ASS_MASTER - Từ tháng - đến tháng: So sánh với USE_DATE_KT trong ASS_MASTER 2.Thống kê tài sản theo trạng thái sử dụng: - Đơn vị: So sánh = với BRANCH_ID trong ASS_MASTER(Nếu là phòng ban hội sở thì so sánh với DEPT_ID) - Năm: So sánh BUY_DATE_KT trong ASS_MASTER <= Năm truyền vào + Tài sản chờ thu hồi lấy dữ liệu bằng các join lần lượt vào bảng chi tiết thu hồi tài sản ASS_COLLECT_MULTI_DT bằng ASSET_ID và bảng thu hồi tài sản ASS_COLLECT_MULTI_MASTER bằng COL_MULTI_MASTER_ID để lấy những tài sản nằm trong phiếu thu hồi tài sản có trạng thái duyệt của KT = A (AUTH_STATUS_KT = A) + Tài sản đang sử dụng sẽ lấy những tài sản trong ASS_MASTER có trạng thái khấu hao (AMORT_STATUS) là 'KHX','DKH','CKH','NKH','KKH' + Tài sản tồn kho sẽ lấy những tài sản trong ASS_MASTER có trạng thái khấu hao (AMORT_STATUS) là 'VNM' 3.Thống kê số lượng tài sản theo thời gian sử dụng: - Nhóm tài sản: So sánh = với TYPE_ID trong ASS_MASTER - Đơn vị: So sánh = với BRANCH_ID trong ASS_MASTER(Nếu là phòng ban hội sở thì so sánh với DEPT_ID) - Lọc: Hiện tại chỉ lọc theo năm - Từ năm - đến năm: So sánh với USE_DATE_KT trong ASS_MASTER - Loại tài sản: So sánh với GROUP_ID trong ASS_MASTER - Từ tháng - đến tháng: So sánh với USE_DATE_KT trong ASS_MASTER + Tài sản 0 - 3 năm load theo số năm (số năm lấy theo năm USE_DATE_KT thoã các điều kiện tìm kiếm) trừ USE_DATE_KT <= 3 và >=0; tương tự 3-5 và trên 5 4.Số lượng tài sản theo nhóm tài sản: - Đơn vị: So sánh = với BRANCH_ID trong ASS_MASTER(Nếu là phòng ban hội sở thì so sánh với DEPT_ID) - Năm: So sánh BUY_DATE_KT trong ASS_MASTER <= Năm truyền vào + GROUP BY theo nhóm tài sản TYPE_ID 5.Biểu đồ khấu hao: - Nhóm tài sản: So sánh = với TYPE_ID trong ASS_MASTER - Loại tài sản: So sánh với GROUP_ID trong ASS_MASTER - Đơn vị: So sánh = với BRANCH_ID trong ASS_MASTER(Nếu là phòng ban hội sở thì so sánh với DEPT_ID) - Năm: So sánh BUY_DATE_KT trong ASS_MASTER <= Năm truyền vào + Load những tài sản có trạng thái khấu hao (AMORT_STATUS) là DKH, CKH, KHX 6.Biểu đồ giá trị tài sản: - Nhóm tài sản: So sánh = với TYPE_ID trong ASS_MASTER - Loại tài sản: So sánh với GROUP_ID trong ASS_MASTER - Đơn vị: So sánh = với BRANCH_ID trong ASS_MASTER(Nếu là phòng ban hội sở thì so sánh với DEPT_ID) - Năm: So sánh BUY_DATE_KT trong ASS_MASTER <= Năm truyền vào + Nguyên giá = AMORT_AMT/1000000000 + Giá trị còn lại = (AMORT_AMT - AMORTIZED_AMT)/1000000000 + Giá trị khấu hao = AMORTIZED_AMT/1000000000 * Làm tròn đến chữ số thập phân thứ 2